Cú pháp: allintitle:[từ khóa]
Chức năng: dùng để tìm những trang web có chứa đựng [từ khóa] trong tiêu đề.
Chú ý: không có khoảng trắng giữa câu lệnh và từ khóa. Từ khóa có thể là 1 từ hoặc nhiều từ.
Ví dụ: allintitle:the gioi seo
intitle
Cú pháp: intitle:[từ khóa]
Chức năng: dùng để tìm những trang web có chứa đựng [từ khóa] trong tiêu đề và trong nội dung.
Chú ý: không có khoảng trắng giữa câu lệnh và từ khóa. Từ khóa có thể là nhiều từ, nhưng kết quả trả về chỉ giới hạn những trang có tiêu đề là từ thứ nhất, từ thứ 2 trở đi sẽ trả về những trang có từ đó trong nội dung hoặc tiêu đề.
Ví dụ: intitle:the gioi seo
inanchor
Cú pháp: inanchor:[từ khóa]
Chức năng: dùng để tìm những trang web có anchor text là [từ khóa].
Chú ý: không có khoảng trắng giữa câu lệnh và từ khóa. Từ khóa có thể là 1 từ hoặc nhiều từ.
Ví dụ: inanchor:the gioi seo
Bài viết về “những trợ giúp tìm kiếm cơ bản” đã nêu bật được tất cả những vấn đề chung nhât nhưng đôi khi bạn vẫn cần những sự trợ giúp khác để tăng cường khả năng tìm kiếm. tài liệu này sẽ làm nổi bật những tính năng nâng cao của Google Web Search. Ngay cả những nhân viên tìm kiếm cấp cao như những thành viên trong đội tìm kiếm của google sử dụng những tính năng này chưa tới 5% trong tổng số thời gian của họ. Những công cụ tìm kiếm cơ bản và đơn giản là đủ dùng. Như quy ước, chúng ta sử dụng dấu ngoặc vuông [ ] để biểu thị những truy vấn, ví dụ như [ to be or not to be ]; [ to be ] hoặc [ not to be ] là hai vị dụ của những truy vấn.
Tìm kiếm cụm từ (“”)
Bằng cách đặt một cụm từ trong dấu ngoặc kép, bạn đang yêu cầu Google tìm kiếm chính xác cụm từ đó theo thứ tự mà không có bất cứ sự thay đổi nào. Google đã sử dụng trật tự đó và thực tế là những từ này được kết nối với nhau với một tín hiệu rất mạnh và chỉ bị tách ra vì một lý do nhất định nào đó. Chính vì thế ngoặc kép đối khi không cần thiết. Chỉ tập trung vào một cụm từ nhất định, đôi khi bạn có thể sẽ bỏ lỡ mất những kết quả tìm kiếm tốt khác. Ví dụ như tìm kiếm [ "Alexander Bell" ] với ngoặc kép sẽ bỏ lỡ mất trang bao gồm Alexander G. Bell.
Tìm kiếm với một website cụ thể (site)
Google cho phép bạn chỉ rõ ra rằng kết quả tìm kiếm của bạn phải tới từ một website nhất định. Ví dụ như, truy vấn [ iraq site:nytimes.com ] sẽ đến những trang về Irag nhưng chỉ từ nytimes.com. Những truy vấn đơn giản hơn [ iraq nytimes.com ] hoặc là [ iraq New York Times ] cũng mang lại những kết quả tốt mặc dù chúng có thể bao gồm những trang khác đề cập tới tờ bào New York Times. Bạn cũng có thể chỉ định rõ các lớp website ví dụ như [ iraq site:.gov ] sẽ dẫn tới những trang miền .gov và [ iraq site:.iq ] sẽ chỉ dẫn tới những trang Iraqi.
Một số từ mà bạn muốn loại bỏ (-)
Gắn dấu trừ ngay trước một từ chỉ ra rằng bạn không muốn những trang bao gồm những từ đó xuất hiện trong bảng kết quả tìm kiếm của mình. Dấu trừ nên đứng ngay trước từ đó và cách từ đó bởi một dấu cách. Ví dụ như trong truy vấn [ anti-virus software ] dấu trừ ở đây được dùng như một dấu gạch nối và sẽ không được hiểu như là một biểu tượng loại trừ. Trong khí đó truy vấn [ anti-virus -software ] sẽ tìm từ khóa “anti-virus” nhưng nhưng loại trừ software. Bạn có thể loại trừ bao nhiêu từ bạn muốn bằng cách sử dụng dấu trừ ngay trước chúng. Ví dụ như [ jaguar -cars -football -os ]. Dấu trừ cũng có thể được dùng để loại trừ không những các từ , ví dụ như, đặt 1 dấu nối ngay trước “site:” (không có cách) để oại trừ một site trong kết quả tìm kiếm
Điền vào chỗ trống
Dấu *, hoặc ký tự đại diện là những ký tự ít được biết đến nhưng lại có sức mạnh rất lớn. Nếu như trong một truy vấn có *, điều đó ngụ ý rằng Google sẽ coi những dấu sao đó như là một chỗ dành cho một thuật ngữ nào đó chưa chắc chắn và sau đó tìm từ nào thích hợp để thế vào. Ví dụ như, một truy vấn [ Google * ] sẽ cho bạn rất nhiều những kết quả về những sản phẩm của Google (có rất nhiều trang bởi vì Google có rât nhiều sản phẩm). truy vấn [ Obama voted * on the * bill ] sẽ cho ra các kết quả khác nhau về sự ửng hộ của Obama với dự án luật khác nhau. Chú ý rằng ký hiệu * chỉ phát huy tác dụng trong toàn bộ từ chứ không đối với các phần của từ.
Tìm kiếm chính xác (+)
Google sử dụng các từ đồng nghĩa một cách tự động, và đó là cách mà google tìm các trang. Ví dụ như, childcare trong truy vấn [ child care ] (có cách), hoặc lịch sử California trong truy vấn [ ca history ]. Nhưng đôi khi Google sẽ còn trợ giúp bạn nhiều hơn là bạn nghĩ và đưa ra cho bạn những trừ đồng nghĩa mà bạn thật sự không mong muốn. Bằng cách thêm dấu + ngay đằng sau một từ (nhưng nhớ rằng không thêm dấu cách trước dấu +), bạn đang yêu cầu Google nối những từ đúng như bạn gõ. Đặt thêm dấu ngoặc vào một từ đơn lẻ vẫn có ý nghĩa như vậy.
Từ OR
Công việc mặc định của Google là xem xét tất cả các từ trong công cụ tìm kiếm. Nếu như bạn muốn cho phép một hoặc một vài từ nhất định xuất hiện trong bảng kết quả tìm kiếm, bạn có thể sử dụng OR (Nhưng chú ý rằng phải viết hoa OR). Ví dụ như, [ San Francisco Giants 2004 OR 2005 ] sẽ cho bạn kết quả về các năm 2004 hoặc 2005, trong khi đó [ San Francisco Giants 2004 2005 ] (không có OR) sẽ cho kết quả những trang bao gồm cả năm 2004 và 2005. Biểu tượng “/” có thể thay thế cho OR (từ AND là mặc định và không cần thiết).
Những ngoại lệ
Đôi khi tìm kiếm là không hoàn toàn tuyệt đối. Các công cụ tìm kiếm sử dụng những kỹ thuật khác nhau để bắt trước cách con người nghĩ như thế nào và sự đoán gần đúng hành động của họ. Chính vì vậy, mọi quy tắc đều có ngoại trừ. Ví dụ như truy vấn [ for better or for worse ] sẽ không được Google hiểu như là truy vấn OR, nhưng đó lại là một cụm từ rất phù hợp với bộ truyện tranh rất nổi tiếng. Google sẽ hiển thị kết quả tính cho truy vấn [ 34 * 87 ] hơn là sử dụng công cụ “điền vào chỗ trống”. Cả hai trường hợp đều theo mục đích rõ ràng của truy vấn. Sau đây là bảng những ngoại lệ đối với một vài quy định và bao gồm cả hướng dẫn được để cập trong đó cũng như trong bài báo “Những phương thức hỗ trợ tìm kiếm cơ bản”
- Ngoại trừ đối với “Các vấn đề về từ”
- Những từ thường được dùng như “the”, “a”, “an” và “for” thường bị lược bỏ (những trường hợp này được gọi là stop words) Nhưng còn có cả những ngoại lệ đối với những ngoại lệ này. Khi tìm kiếm [ the who ] thường chỉ nhãn hiệu, truy vấn [ who ] thường chỉ tới World Health Organization – Google thường bỏ qua từ “the” trong truy vấn thứ nhất.
- Những từ đồng nghĩa có thể thay thế một vài từ trong truy vấn gốc. ( Thêm + vào trước một từ sẽ vô hiệu hóa các từ đồng nghĩa)
- Một từ cụ thể nào đó sẽ không xuất hiện thêm trong trang trong bảng kết quả tìm kiếm nếu những dữ liệu liên quan khác đã đủ. Những dữ liệu có thể tới từ sự phân tích ngôn từ mà Google đã thực hiện hoặc lấy từ những nguồn khác. Ví dụ như truy vấn [ overhead view of the bellagio pool ] sẽ cho bạn từ những nice overhead pictures từ những trang không bao gồm từ ‘overhead.’
- Hệ thống chấm cậu trong những thuật ngữ thông dụng có những nghĩa cụ thể, như [ C++ ] hoặc [ C# ] (đều là tên của một chương trình ngôn ngữ), không bị bỏ qua
- Ký hiệu tiền đô ($) dùng để chỉ giá cả. [ nikon 400 ] và [ nikon $400 ] sẽ cho ra những kết quả khác nhau.
- Dấu nối – đôi lúc được sử dụng như một ký hiệu mà hai từ bên cạnh chúng có một sự liên kết rất chắc chắn. (Trừ khi không có dấu cách sau dấu – và dấu cách trước nó, nó sẽ cho ra một ký hiệu tiêu cực trong trường hợp này)
- Biểu tượng dấu gạch dưới sẽ không bị bỏ qua nếu nó kết nối hai từ ví dụ như [ quick_sort ].